DỊCH VỤ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY

HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW cung cấp Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty đến với quý khách hàng.

Bài viết dưới đây là những thông tin quan trọng liên quan đến dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty do HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW cung cấp. Mọi thắc mắc liên quan đến thay đổi vốn điều lệ công ty sẽ được HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW giải quyết một cách chuyên nghiệp.

1. Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty giải quyết các vấn đề gì ?

BIGBOSS LAW thấu hiểu một số “trăn trở” mà quý khách gặp phải khi thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty là:

- Không am hiểu quy định pháp luật điều chỉnh về thay đổi vốn điều lệ công ty;

- Mất thời gian và tốn chi phí cho việc di chuyển và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh;

- Không biết tìm kiếm chuyên viên pháp lý/luật sư tư vấn, hỗ trợ thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty kịp thời.

Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty sẽ khắc phục tất cả những khó khăn của khách hàng, BIGBOSS LAW cam kết chất lượng dịch vụ với mức phí hợp lý.

Quý khách hàng có thể gọi vào Hotline: 0978 333 379 “nhánh số 1” để được tư vấn trước khi sử dụng Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty.

2. Quy định về thay đổi vốn điều lệ công ty

2.1 Vốn điều lệ công ty là gì ?

Theo Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Lưu ý phải nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản. Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ của công ty phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán.

2.2 Thay đổi vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2.2.1 Tăng vốn điều lệ

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 68 Luật doanh nghiệp 2020 công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

- Tăng vốn góp của thành viên;

- Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.

2.2.2 Giảm vốn điều lệ

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 68 Luật doanh nghiệp 2020 công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

- Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 Luật doanh nghiệp 2020;

- Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020.

2.3 Thay đổi vốn điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2.3.1 Tăng vốn điều lệ

Theo quy định tại Điều 87 Luật doanh nghiệp 2020 công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua các hình thức sau đây:

- Chủ sở hữu công ty góp thêm vốn vào công ty.

- Công ty huy động thêm vốn góp của người khác.

Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng hình thức huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:

- Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;

- Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật doanh nghiệp 2020.

2.3.2 Giảm vốn điều lệ

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 87 Luật doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

- Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;

- Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020.

2.4 Thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2020 vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

2.4.1 Tăng vốn điều lệ

Theo quy định tại Điều 123, Điều 135 Luật doanh nghiệp 2020 công ty cổ phần có thể thực hiện tăng vốn điều lệ theo các hình thức sau đây:

- Chào bán cổ phần ( chào bán cho các cổ đông hiện hữu; chào bán ra công chúng; chào bán cổ phần riêng lẻ )

- Trả cổ tức cho cổ đông.

2.4.2 Giảm vốn điều lệ

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2020 công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

- Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

- Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật Doanh nghiệp 2020;

- Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp 2020.

2.5 Thay đổi vốn điều lệ công ty hợp danh

2.5.1 Tăng vốn điều lệ

Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh thực hiện tăng vốn điều lệ theo một trong các hình thức sau đây:

- Các thành viên trong công ty hợp danh góp thêm vốn

- Tiếp nhận thêm thành viên mới. Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn.

2.5.2 Giảm vốn điều lệ

Công ty hợp danh có thể giảm vốn điều lệ thông qua việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh.

Dịch vụ thay đổi vốn góp công ty cổ phần

3. Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty của BIGBOSS LAW

3.1. Thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty 

Để giúp quý khách hiểu rõ hơn về Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty của chúng tôi, chúng tôi sẽ mô tả quá trình thực hiện như sau:

Bước 1: BIGBOSS LAW tư vấn cho khách hàng về các vấn đề pháp lý liên quan về thay đổi vốn điều lệ công ty, trao đổi, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.

Bước 2: Quý khách hàng cung cấp những giấy tờ, thông tin cần thiết để BIGBOSS LAW soạn hồ sơ

Bước 3: BIGBOSS LAW soạn hồ sơ

Bước 4: BIGBOSS LAW thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch đầu tư và theo dõi quá trình thực hiện, giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có)

Bước 5: BIGBOSS LAW nhận kết quả hồ sơ và thông báo với khách hàng

3.2 Thời gian thực hiện của dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty .

Theo đó, thời gian dự kiến hoàn thành: 3 - 4 ngày làm việc. Thời gian này có thể phát sinh thêm nếu có các sự kiện nằm ngoài dự tính.

4. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty của BIGBOSS LAW

Là đơn vị luật đã có nhiều năm tư vấn doanh nghiệp từ việc thành lập, thay đổi đăng ký kinh doanh, chuyển nhượng, cho đến tư vấn pháp chế thường xuyên và hỗ trợ thêm rất nhiều dịch vụ khác, khối lượng khách hàng doanh nghiệp của Hãng Luật BIGBOSS LAW kể ra không phải con số nhỏ. 

Với đội ngũ chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm về lĩnh vực doanh nghiệp, chúng tôi cam kết: 

- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ và hoàn tất các thủ tục một cách chuyên nghiệp cho khách hàng khi lựa chọn sử dụng dịch vụ thay đổi vốn điều lệ tại BIGBOSS LAW.

- Bảo mật thông tin tuyệt đối cho quý khách hàng.

5. Liên hệ sử dụng Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty của BIGBOSS LAW

Nếu quý khách đang cần tư vấn hay sử dụng Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty, gọi vào hotline: 0978 333 379 "nhánh số 1" để được hỗ trợ ngay. HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW 

- Địa chỉ: Số 25 Đường GS1, Kp. Tây B, P. Đông Hòa, Tp. Dĩ An, T. Bình Dương

- SĐT: 0978 333 379

- Email: info.bigbosslaw@gmail.com

6. Những câu hỏi thường gặp về thay đổi vốn điều lệ công ty

6.1. Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty là bao nhiêu ? 

Về lệ phí, tùy thuộc vào phương thức nộp hồ sơ mà lệ phí sẽ khác nhau. Cụ thể:

- Nếu nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ.

- Nếu nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử: Miễn lệ phí

Về phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/hồ sơ.

6.2 Trường hợp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sát nhập công ty nhưng không thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ bị xử lý như thế nào ?

Theo quy định tại Điều 57 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, công ty sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng nếu trường hợp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sát nhập công ty nhưng không thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

6.3 Thay đổi vốn điều lệ công ty có phải sửa đổi Điều lệ công ty không ?

Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định cụ thể trường hợp khi nào phải sửa đổi, bổ sung điều lệ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo quy định tại Khoản 1 Điều 30, Điều 28 Luật doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp cần sửa đổi điều lệ của mình khi sửa đổi, bổ sung những nội dung quan trọng trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như: Tên và mã số doanh nghiệp, Địa chỉ trụ sở chính, Vốn điều lệ,... đây đều là những nội dung có trong Điều lệ công ty nên cần sửa đổi để chính xác và đồng bộ với giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

6.4 Trường hợp nào doanh nghiệp không được đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thông báo thay đổi nội dung vốn điều lệ công ty ?

Theo khoản 1 Điều 65 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 04/01/2021, doanh nghiệp không được đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

- Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;

- Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;

- Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký".

6.5 Doanh nghiệp tăng vốn điều lệ có phải nộp tờ khai thuế môn bài không ?

Tùy theo hai trường hợp sau mà doanh nghiệp khi tăng vốn điều lệ có phải nộp tờ khai thuế môn bài không

- Trường hợp 1: Tăng vốn điều lệ nhưng không vượt quá ngưỡng bậc thuế môn bài phải đóng. Vậy doanh nghiệp khi tăng vốn điều lệ không làm thay đổi mức lệ phí môn bài thì không phải nộp lại tờ khai thuế môn bài.

- Trường hợp 2: Tăng vốn điều lệ vượt quá ngưỡng bậc thuế môn bài phải đóng

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC thì mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

+ Bậc 1 là trên 10 tỷ đồng : Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng thì lệ phí môn bài là 3 triệu/năm.

+ Bậc 2 là dưới 10 tỷ đồng: Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống thì lệ phí môn bài là 2 triệu đồng/năm.

+ Bậc 3: Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác thì lệ phí môn bài là 1 triệu đồng/năm.

Như vậy trường hợp nếu doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ làm thay đổi mức nộp thuế môn bài thì cần nộp lại tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài bổ sung.

6.6  Phạm vi cung cấp Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty của BIGBOSS LAW?

HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW cung cấp Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty trong phạm vi 63 tỉnh thành: Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty tại An Giang; Bà rịa – Vũng tàu;  Bắc Giang; Bắc Kạn; Bạc Liêu; Bắc Ninh; Bến Tre; Bình Định; Bình Dương;  Bình Phước; Bình Thuận; Cà Mau; Cần Thơ; Cao Bằng; Đà Nẵng; Đắk Lắk; Đắk Nông;  Điện Biên; Đồng Nai; Đồng Tháp; Gia Lai; Hà Giang; Hà Nam; Hà Nội ; Hà Tĩnh; Hải Dương; Hải Phòng; Hậu Giang; Hòa Bình; Hưng Yên; Khánh Hòa; Kiên Giang; Kon Tum; Lai Châu; Lâm Đồng; Lạng Sơn; Lào Cai; Long An; Nam Định; Nghệ An; Ninh Bình; Ninh Thuận; Phú Thọ; Phú Yên; Quảng Bình; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Quảng Ninh; Quảng Trị; Sóc Trăng; Sơn La; Tây Ninh; Thái Bình; Thái Nguyên; Thanh Hóa; Thừa Thiên Huế; Tiền Giang; Thành phố Hồ Chí Minh; Trà Vinh; Tuyên Quang; Vĩnh Long; Vĩnh Phúc; Yên Bái

 

 

 

Mục Luc
Mục LucNội dung bài viếtx
0978 333 379
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW
ĐĂNG NHẬP
Nhận nhiều ưu đãi hơn