DỊCH VỤ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY 2022

1. Những khó khăn khi thực hiện thủ tục thay đổi vốn điều lệ mà các chủ doanh nghiệp thường gặp

- Không am hiểu quy định pháp luật điều chỉnh về thay đổi vốn điều lệ công ty.

- Mất thời gian và tốn chi phí cho việc di chuyển và nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

- Không biết tìm kiếm chuyên viên pháp lý/luật sư tư vấn, hỗ trợ thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty kịp thời.

2. Quy trình thực hiện Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty

Bước 1: HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW tư vấn về các vấn đề pháp lý liên quan về thay đổi vốn điều lệ công ty, trao đổi, giải đáp các thắc mắc của Quý khách.

Bước 2: Ký hợp đồng Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty

Bước 3: Khách hàng cung cấp các giấy tờ cần thiết

Bước 4: HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW thực hiện dịch vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng

Bước 5: Trả kết quả cho khách hàng sau 3-5 ngày làm việc

>> Giá dịch vụ tại BIGBOSS LAW chỉ 1.000.000 đồng

3. Lợi ích khi sử dụng Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty của HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW

Khi sử dụng dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty BIGBOSS LAW sẽ giúp bạn :

1. Soạn giấy đề nghị thay đổi vốn điều lệ;

2. Soạn quyết định về việc thay đổi vốn điều lệ;

3. Soạn biên bản họp về việc thay đổi vốn điều lệ của hội đồng thành viên/hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần hoặc TNHH hai thành viên trở lên);

4. Soạn giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới (nếu có thành viên mới);

5. Chuẩn bị mục lục và bìa hồ sơ theo quy định của Sở KH&ĐT;

6. Soạn tờ khai thông tin người nộp hồ sơ;

7. Nộp hồ sơ tăng vốn điều lệ và nhận kết quả tại Sở KH&ĐT;

8. Bàn giao giấy phép kinh doanh mới cho khách hàng.

Bạn chỉ cần cung cấp cho BIGBOSS LAW:

  • MST công ty
  • Vốn điều lệ thay đổi
  • CMND/ CCCD/ Hộ chiếu thành viên mới

4. Những điều cần biết khi thay đổi vốn điều lệ công

4.1. Vốn điều lệ là gì?

Theo Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Lưu ý: Phải nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng và tài sản khác; đối với vốn bằng tài sản khác còn phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản. Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ của công ty phải được ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán.

4.2. Các trường hợp thay đổi vốn điều lệ của các loại hình doanh nghiệp

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

  • Tăng vốn điều lệ

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 68 Luật doanh nghiệp 2020 công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

- Tăng vốn góp của thành viên;

- Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.

  • Giảm vốn điều lệ

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 68 Luật doanh nghiệp 2020 công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

- Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;

- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 Luật doanh nghiệp 2020;

- Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020 vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

  • Tăng vốn điều lệ

Theo quy định tại Điều 87 Luật doanh nghiệp 2020 công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua các hình thức sau đây:

- Chủ sở hữu công ty góp thêm vốn vào công ty.

- Công ty huy động thêm vốn góp của người khác.

Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.

- Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng hình thức huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:

 

- Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;

- Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật doanh nghiệp 2020.

  • Giảm vốn điều lệ

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 87 Luật doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:

- Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;

- Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020.

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2020 vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

  • Tăng vốn điều lệ

Theo quy định tại Điều 123, Điều 135 Luật doanh nghiệp 2020 công ty cổ phần có thể thực hiện tăng vốn điều lệ theo các hình thức sau đây:

- Chào bán cổ phần ( chào bán cho các cổ đông hiện hữu; chào bán ra công chúng; chào bán cổ phần riêng lẻ )

- Trả cổ tức cho cổ đông.

  • Giảm vốn điều lệ

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 112 Luật doanh nghiệp 2020 công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau:

- Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

- Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật Doanh nghiệp 2020;

- Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật Doanh nghiệp 2020.

  • Tăng vốn điều lệ

Theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh thực hiện tăng vốn điều lệ theo một trong các hình thức sau đây:

- Các thành viên trong công ty hợp danh góp thêm vốn

- Tiếp nhận thêm thành viên mới. Công ty có thể tiếp nhận thêm thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn.

  • Giảm vốn điều lệ

Công ty hợp danh có thể giảm vốn điều lệ thông qua việc chấm dứt tư cách thành viên hợp danh.

5. Liên hệ sử dụng Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty

Nếu quý khách đang cần tư vấn hay sử dụng Dịch vụ thay đổi vốn điều lệ công ty, gọi vào Hotline: 0978 333 379 "nhánh số 1" để được hỗ trợ ngay, truy cập vào đường link: https://bigboss.law/lien-he và điền thông, hoặc để lại bình luận phía bên dưới chúng tôi sẽ chủ động liên lạc với bạn.

Hân hạnh được phục vụ quý khách!

HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW

- SĐT: 0978 333 379

- Email: info.bigbosslaw@gmail.com

Xin chúc sức khỏe và thành đạt !

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Mục Luc
Mục LucNội dung bài viếtx
0978 333 379
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW
ĐĂNG NHẬP
Nhận nhiều ưu đãi hơn