MẪU ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG VÀ HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN TỪ A-Z

Mẫu đơn ly hôn đơn phương 2022 mới nhất

Mẫu đơn ly hôn đơn phương

>>> Download: MẪU ĐƠN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG MỚI NHẤT

Trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cần đảm bảo những nội dung quy định trong đơn khởi kiện nói chùng, cụ thể đơn gồm các thông tin về:

- Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm thực hiện đơn;

- Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết ly hôn;

- Thông tin các nhân của người khởi kiện, người bị kiện;

- Thông tin về tình trạng hôn nhân của vợ và chồng và căn cứ ly hôn đơn phương;

- Thông tin về vấn đề con chung vợ chồng;

- Thông tin về vay nợ và các nghĩa vụ tài chính khác;

- Chữ ký và ghi rõ họ tên của người khởi kiện.

Hướng dẫn viết đơn ly hôn đơn phương

– Về Thông tin Tòa án có thẩm quyền giải quyết cần ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn như Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Dĩ An; Tòa án nhân dân quận Gò Vấp;…

Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) nào. Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương,

– Về thông tin người khởi kiện và người bị khởi kiện cần trình bày rõ thông tin cơ bản của cả vợ và chồng, bao gồm các thông tin như:

+ Thông tin họ và tên người khởi kiện, họ và tên người bị kiện (được viết bằng chữ in hoa, có dấu);

+ Thông tin ngày tháng năm sinh;

+ Thông tin số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu (ghi rõ ngày cấp, nơi cấp);

+ Thông tin nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;

+ Thông tin nơi ở hiện tại của hai vợ chồng.

– Thông tin về tình trạng hôn nhân hiện tại tình cảm vợ chồng:

 + Người viết đơn ly hôn ghi rõ địa điểm kết hôn, thời gian kết hôn, thời gian hai người chung sống. Trình bày rõ vợ chồng còn đang ở chung với nhau hay không? Có ly thân không? Đã ly thân được bao nhiêu năm (nếu có)?

 + Trình bày tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân ly hôn. Mâu thuẫn vợ chồng được hòa giải tại cơ quan hay địa phương chưa?

+ Trình bày rõ căn cứ để đơn phương ly hôn như:

Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình. Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.

Vợ chồng không chung thủy với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình.

– Về thông tin con chung cần trình bày rõ thông tin con cái bao gồm: số lượng con chung, họ và tên con, giới tính, ngày/tháng/năm sinh…Nếu vợ chồng thỏa thuận được với nhau người trực tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng thì ghi rõ sự thỏa thuận của vợ chồng;

Trong trường hợp chưa đi tới thống nhất người trực tiếp nuôi con khi ly hôn thì người làm đơn cần ghi rõ nguyện vọng nuôi con hoặc nghĩa vụ cấp dưỡng cho con. Nếu vợ chồng chưa có con chung, thì ghi “Không có”.

– Thông tin tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân: Cần ghi rõ vợ chồng có những tài sản gì bởi đây là nội dung để tòa án làm căn cứ để phân chia tài sản cho vợ chồng sau ly hôn, người yêu cầu cần trình bày rõ nguyện vọng trong việc phân chia tài sản đó.

Trường hợp không có tài sản chung thì ghi Vợ chồng chúng tôi không có tài sản chung.

Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được phân chia toàn bộ tài sản chung thì nêu rõ sự thỏa thuận của vợ chồng. Hoặc vợ chồng tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.

– Thông tin nợ chung và các nghĩa vụ tài chính khác trong thời kỳ hôn nhân: Nếu vợ chồng không có nợ chung ghi vào trong đơn là “Vợ chồng chúng tôi không cho ai vay nợ và cũng không nợ ai nên không yêu cầu Tòa án giải quyết”.

Nếu vợ chồng có khoản nợ chung, không đạt được sự thống nhất trong trách nhiệm trả nợ thì cần thống kê đầy đủ, chi tiết các khoản nợ chung, chủ nợ là ai, thời gian nợ, thời gian phải trả nợ, tên tài sản nợ…

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Mục Luc
Mục LucNội dung bài viếtx
0978 333 379
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

HÃNG LUẬT BIGBOSS LAW
ĐĂNG NHẬP
Nhận nhiều ưu đãi hơn